Thêm một số ví dụ khác nữa về chiết tự chữ Hán:
安 | Cô kia đội nón chờ ai Hay cô yên phận đứng hoài thế cô. |
密 | – Đấm một đấm, hai tay ôm quàng Thuyền chèo trên núi, thiếp hỏi chàng chữ chi ? – Lại đây anh nói nhỏ em nì Ấy là chữ mật một khi rõ ràng. |
來 | Hai người đứng giữa một cây, Tao chẳng thấy mày, mày chẳng thấy tao. |
始 | Con gái mà đứng éo le, Chồng con chưa có kè kè mang thai. |
夫 | Thương em, anh muốn nên duyên, Sợ e em có chữ thiên trồi đầu |
孝 | Đất thì là đất bùn ao, Ai cắm cây sào sao lại chẳng ngay. Con ai mà đứng ở đây, Đứng thì chẳng đứng, vịn ngay vào sào. |
好 | Thiếp là con gái còn son, Nếp hằng giữ vẹn ngặt con dựa kề. |
欽 | Nghìn vàng có thiếu chi đâu |
奉 | Ba người cưỡi một con trâu không sừng |
如 | Thân em là gái nửa chừng, không răng có miệng xin đừng đắn đo |
來 | Hai người tựa gốc cây đa, quay đi ngoảnh lại hóa ra ba người |
心 | Một vầng trăng khuyết , ba sao giữa trời |
嶽 | Chó nhà cùng với chó ta Hai con nói chuyện dưới nhà thợ sơn |
然 | “Nghiêng nghiêng bóng nguyệt xế tà (月), Trên lầu chó sủa (犬), canh gà điểm tư (灬)” Đêm tàn nguyệt 月xế về Tây, Chó sủa 犬canh chầy, trống lại điểm tư. 灬 |
莲 | Cỏ gì mà mọc trên xe Lúc đi, lúc đứng tiếng nghe thơm lừng |
随 | Bắc sào cho đỉa leo lên Tả trên nguyệt dưới lênh đênh mái chèo |
哭 笑 |
Tiếng khuyển犬 hai mồm口 nghe thảm khốc 哭 Thiên 天không sáo竹 trúc tiếu笑 trần gian. |
燕 | Nhà tôi hăm mốt (廿) miệng ăn (口), Núi Bắc (北)đã lở, đá lăn bốn hòn (灬) |
善 | Ông vua (王) mà mọc hai sừng (八), Hai mươi (艹) cái miệng (口) xin đừng quên tôi. |
法 | Hạt thóc ( 、), hạt thóc (、), phẩy đuôi trê ( 冫), Thập trên (十), nhất dưới (一) , bẻ què lê (厶) |
果 | Cây chôn dưới ruộng ăn ngay được |
災(灾) | Lửa đốt dòng sông thế mới gay |
美 | Con dê ăn cỏ đầu non, Bị lửa cháy hết không còn chút đuôi. |
勇 | Khen cho thằng nhỏ có tài, Đầu đội cái mão đứng hoài trăm năm. |
思 | Ruộng kia ai cất lên cao, Nửa vầng trăng khuyết, ba sao giữa trời. |
威 | Em là con gái đồng trinh Chờ người tuổi Tuất gá mình vô em. |
家 | Con lợn này giỏi quá ta, Nằm dưới mái nhà học sách tam thiên |
教 | Đất cứng mà cắm sào sâu, Con lay chẳng nổi, cha bâu đầu vào. |
則 | Một vại mà kê hai chân, Con dao cái cuốc để gần một bên. |
羲 | Có tú mà chẳng có tài, Cầm ngang ngọn giáo, đâm ngoài đít dê. |
章 | Chữ lập đập chữ viết, Chữ viết đập chữ thập. |
疆 | Đất sao khéo ở trong cung, Ruộng thời hai mẫu, bờ chung ba bờ. |
轟 (轰) | Hỡi anh cắp sách đi thi. Ba xe chập lại chữ gì hỡi anh? |
井 | Nhị hình, nhất thể, tứ chi, bát đầu, Tứ bát, nhất bát phi toàn ngưỡng lưu. |
者 | Ông thổ vác cây tre, đè bà nhật. |
字 | Muốn cho nhị mộc thành lâm Trồng cây chi tử tiếng tăm lâu ngày. |
聖(圣) | Tai nghe mồm nói đít làm vua |
必 | Anh kia tay ngón xuyên tâm. |
時 | Mặt trời đã xế về chùa. |
隨 | Đóng cọc liễu leo, tả trên nhục dưới, giải bơi chèo. |
貴 | Chữ “Trung” giữ lấy làm đầu “Nhất” lòng gìn giữ một màu không phai người sang-trọng, kẻ trang-đài anh đồ, em hỏi hình-hài chữ chi? |
艳 | Em vốn kẻ đa tình háo sắc Tính nết này không xấu mà được khen |
守 | Đất một tấc em cũng không bán Giữ mái nhà sản nghiệp cha ông |
獄 (狱) | Chó nhà 犭 cùng với chó ta 犬 Hai con nói chuyện 言thì ra chữ gì? |
从 | Một người 人 đi trước, một người 人 theo sau, giữa là khoảng lặng, xôn xao tình đầu… |
鬧 閒 |
Thị tại môn tiền náo Nguyệt tại môn hạ nhàn |
杰 | Thế gian cũng lắm sự hài Dưới cây(木) đốt lửa(灬)người tài ló ra! |
田 | Lưỡng nhật bình đầu nhật Tứ sơn điên đảo sơn Lưỡng vương tranh nhất quốc Tứ khẩu tung hoành giang. |
想 | Tựa cây (木) mỏi mắt (目) chờ mong Người nơi xa ấy trong lòng (心) có hay? |
Thằng quỷ 鬼 ôm cái đấu 斗 đứng cửa khôi 魁 nguyên Con mộc 木 dựa cây bàng 旁 dòm nhà bảng 榜 nhãn |
|
Một MỘC chỉ mới là cây Hai MỘC ghép lại trồng cây gây rừng Thêm MỘC ở phía lưng chừng Chữ SÂM rậm rạp khu rừng âm u |
|
从 | Hai người nối bước duôi nhau Một người đi trước đi sau một người |
众 | Một người đứng ở trên cao Một người đi trước đi sau một người |
孙 | Con nhỏ còn cõng trên lưng Cháu nội về đến kính mừng tuổi ông |
仙 | Một người lên núi tu tiên Nhân sơn ghép lại chữ TIÊN tạo thành |
城 | Đất kia ai đắp nên thành Một bên chữ THỔ chữ THÀNH một bên |
愁 | Chữ HỎA đứng cạnh chữ HÒA thêm TÂM bên dưới chính là SẦU thu |
妻 | Chữ SỰ mà mất cái chân Thêm vào bộ NỮ nên vần chữ THÊ |
忍 | chữ ĐAO mà để trên đầu chữ TÂM ở dưới nghĩa câu nhịn nhường |
古 | nghe đồn anh giỏi kinh thi THẬP trên KHẨU dưới chữ gì hỡi anh |
焚 | Nhị MỘC hợp lại thành LÂM Dưới thêm bộ HỎA chữ PHẦN đốt thiêu Hai cây xích lại thành rừng Dưới thêm ngọn lửa phừng phừng cháy thiêu Thôi rồi một cánh rừng tiêu Chữ PHẦN mang nghĩa đốt thiêu đấy mà |
灾 | Mái nhà là mái nhà tranh Sao ai đem lửa để dành dưới chân Chữ TAI nay đã nên vần Ấy là nạn đến cũng phần số thôi |
粥 | MỄ mà để giữa hai CUNG Thì thànnh chữ CHÚC cháo dùng mà thôi |
狂 | Thân khuyển mà muốn thành vương thế gian một chữ ngông cuồng đó em |
休 | Nhân tựa mộc, mộc kề nhân Đố em biết được nên vần chữ chi |
時 | anh Nhật đứng ở bên hông Thổ trên thốn dưới phải không bác Thởi |
洗 | Trâu già đi trước vẫy đuôi Nước văng ba giọt tẩy xuôi bụi trần |
請 | lấy trăng làm ghế vua ngồi Nói lời tốt đẹp thình mời vua sang |
清 | Chữ vương đã chót trồi đầu nguyệt kề bên dưới sắc màu xanh xanh Nước thêm 3 giọt trong lành Không gian thoáng đãng tạo thành chữ Thanh |
宿 | mái nhà một mái nhà thôi Nhân đứng không ngồi vừa chẵn đủ trăm |
看 | Tay nào che mắt mi cong Nhìn xa phương ấy chờ mong người về |
囚 | Tường cao bốn bức tù lao Gió chẳng lọt vào nhân mỏi mắt mong |
突 | con khuyển mày nấp dưới hang Đột nhiên chạy đến sủa vang cái gì ? |
岁 | Hoàng hôn khuất núi chiều tà Cảm thương tuế nguyệt với ta vô tình |
点 | chữ thập xẻ nửa vất đi Miệng trên bốn lửa điểm ra tức thì |
楼 | con gái ngồi tựa gốc cây Đầu đội gạo trắng mơ xây nhà lầu |
票 | thằng tây ở chốn thị thành thích chơi cổ phiếu nên sành bán mua |
商 | chữ thương vốn thuộc bộ đầu Bát trên bát dưới vi rào vây quanh khẩu thời ở giữa tung hoành bao nhiêu chữ ấy hợp thành chữ thương |
课 | Ruộng sào treo tít ngọn cây Đố anh thầy khóa nói gnay chữ gì |
起 | chạy đâu vướng phải dây thừng Khởi chưa tròn nét phải dừng bút thôi |
间 | Nhà em kín cổng tường cao một gian phòng giữa ba rào vây quanh |
外 | Đàn kêu tích tịch tình tang ban đêm xem bói thế gian chuyện cười |
告 | chân tiên ai bỏ đâu rồi sao thêm vào khẩu bảo người nói ta |
兴 | ai đem bát bỏ làm chân trên gieo ba chấm gạch phân rõ ràng |
骑 | nhất nhân hiệp lại thành đại bên trên khả đành đứng dưới mã bên cận kề |
样 | con dê cột ở gốc cây lạc mẹ xa bầy dáng vẻ buồn thiu |
聪 | Nhĩ tâm khẩu bát bên hông Cùng nhau hợp lại chữ thông ấy mà |
Chúc tiến bộ.